Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Biến đổi bt tương đương : (x^2-1)/2 =y^2
Ta có: vì x,y là số nguyên dương nên
+) x>y và x phải là số lẽ.
Từ đó đặt x=2k+1 (k nguyên dương);
Biểu thức tương đương 2*k*(k+1)=y^2 (*);
Để ý rằng:
Y là 1 số nguyên tố nên y^2 sẽ là 1 số nguyên dương mà nó có duy nhất 3 ước là :
{1,y, y^2} ;
từ (*) dễ thấy y^2 chia hết cho 2, dĩ nhiên y^2 không thể là 2, vậy chỉ có thể y=2 =>k=1;
=>x=3.
Vậy ta chỉ tìm được 1 cặp số nguyên tố thoả mãn bài ra là x=3 và y=2 (thoả mãn).
Ta có x2-2y2=1\(\Leftrightarrow\)x2=2y2+1\(\Rightarrow\)x là số lẻ.
Đặt x=2k+1\(\Rightarrow\) (2k+1)2=2y2+1\(\Leftrightarrow\) 4k2+4k+1=2y2+1\(\Leftrightarrow\) y2=2k2+2k\(\Rightarrow\) y chẵn, mà y là số nguyên tố \(\Rightarrow\) y=2\(\Rightarrow\) x=3

Em làm cô vui lòng xem giúp em ạ
Có: \(x,y,z>0\)
Nên: \(7^y>1\)
Mà \(7^y+2^z=2^x+1\)(1)
\(\Leftrightarrow2^x>2^z\Rightarrow x>z\)
Xét TH1: y lẻ
Có: \(\left(1\right)\Leftrightarrow2^x-2^z=7^y-1\)
\(\Leftrightarrow2^z\left(2^{x-z}-1\right)=7^y-1\)
Có: y lẻ nên: \(7^y-1=\left(7-1\right)\cdot A=6A⋮6\)
\(\Leftrightarrow7^y-1\equiv2\)(mod 4)
Vì thế: \(2^z=2\)\(\Rightarrow z=1\)(vì với z>1 thì \(2^z\equiv0\)(mod 4)
Thay vào PT: \(2^x-2=7^y-1\)
\(\Leftrightarrow2^x=7^y+1\)
\(\Leftrightarrow2^x=\left(7+1\right)\left(7^{y-1}-7^{y-2}+...-7+1\right)\)
\(\Leftrightarrow2^x=8\left(7^{y-1}-7^{y-2}+...-7+1\right)=8B\)
Vì B lẻ nên: \(2^x=8\)\(\Rightarrow x=3\)\(\Rightarrow y=1\)
Được: \(\left(x;y;z\right)=\left(3;1;1\right)\)
TH2: Khi y chẵn:
\(2^z\left(2^{x-z}-1\right)=7^y-1\)
Vì y chẵn nên:
\(2^z\left(2^{x-z}-1\right)=\left(7+1\right)\left(7-1\right)C=48C=16\cdot3C\)
Vì: \(2^{x-z}-1\equiv1\)(mod 2)
Nên: \(2^z=16\Rightarrow z=4\)
Thế vào:
\(2^x+1=7^y+16\)
\(\Leftrightarrow2^x=7^y+15\)
\(\Leftrightarrow2^x=7^y+7+8\)
\(\Leftrightarrow2^x=7\left(7^{y-1}+1\right)+8\)
\(\Leftrightarrow2^x=7\cdot8\cdot\left(7^{y-2}-7^{y-3}+...-7+1\right)+8\)
\(\Leftrightarrow2^x=8\left(7^{y-1}-7^{y-2}+...-7^2+7+1\right)=8S\)
Vì S chia hết cho 8
nên: \(2^x=64P\Rightarrow2^x=64\Rightarrow x=6\)
\(\Rightarrow y=2\)
Vì thế: \(\left(x;y;z\right)=\left(6;2;4\right)\)
Vậy: \(\left(x;y;z\right)=\left(6;2;4\right);\left(3;1;1\right)\)

\(a^2+a-p=0\)
\(\Rightarrow a\left(a+1\right)=p\)
Vì p là số nguyên tố => p chỉ có 2 ước nguyên là 1; p
Mà \(a\left(a+1\right)=p\) => a và a + 1 là các ước của p
=> a = 1 hoặc a + 1 = 1 => a = 1 hoặc a = 0
Thử lại : với a = 1 => 1(1 + 1) = 2 là số nguyên tố (tm)
với a = 0 => 0(0 + 1) = 0 không là số nguyên tố (loại)
Vậy a = 1

Đặt \(u=x^{669}\); \(v=y^{669}\left(u,v\in Z\right)\)thì PT ( 1 ) có dạng \(u^3=v^3-v^2-v+2\).
Nhận thấy:
\(u^3=v^3-v^2-v+2=\left(v-1\right)^3+2\left(v-1\right)^2+1>\left(v-1\right)^3\)và \(u^3=v^3-\left(v-1\right).\left(v+2\right)\)
+ Nếu \(v>1\)hoặc \(v< -2\)thì \(\left(v-1\right)\left(v+2\right)>0\), suy ra: \(\left(v-1\right)^3< u^3< v^3\Leftrightarrow v-1< u< v\), điều này không thể xảy ra khi \(u,v\in Z.\)
+ Với \(-2\le v\le1\)và \(v\in Z\)thì \(v\in\left\{-2;-1;0;1\right\}\)
Nếu \(v=-2\)thì \(y^{669}=-2\), nên \(y\notin Z.\)
Nếu \(v=-1\)thì \(u=1\), suy ra: \(x=-1;y=1\)
Nếu \(v=0\)thì \(u=2\), suy ra: \(x^{669}=2\), nên \(x\notin Z.\)
Nếu \(v=1\)thì \(u=1\), suy ra: \(x=y=1.\)
Vậy các cặp số nguyên ( x ; y ) thỏa mãn ( 1 ) là ( 1 ; 1 ) và ( 1 ; -1 ).
x, y là số nguyên tố
+) Với x =2
=> 12+1=19y^2 => y^2=13/19 loại
+) Với y=2
=> 3x^2+1=76
=> x^2=25=> x=5
+) Với x, y là số nguyen tố lẻ
3x^2 lẻ
=> 3x^2+1 là số chẵn
=> 19y^2 là số chẵn => y^2 là số chẵn => y là số chẵn vô lí
Vậy y=2, x=5
Phương trình đã cho là:
\(3 x^{2} + 1 = 19 y^{2}\)
Chúng ta sẽ thử nghiệm với các giá trị nhỏ của \(y\) (vì \(y\) là số nguyên tố) và tìm các giá trị tương ứng của \(x\).
Bước 2: Thử giá trị nhỏ cho \(y\)
Khi \(y = 2\):
\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 2^{2} = 19 \times 4 = 76\) \(3 x^{2} = 76 - 1 = 75\) \(x^{2} = \frac{75}{3} = 25 \Rightarrow x = 5\)
Vậy cặp \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\) là một nghiệm.
Khi \(y = 3\):
\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 3^{2} = 19 \times 9 = 171\) \(3 x^{2} = 171 - 1 = 170\) \(x^2=\frac{170}{3}\)
Do đó, không có giá trị \(x\) nguyên.
Phương trình đã cho là:
\(3 x^{2} + 1 = 19 y^{2}\)
Chúng ta sẽ thử nghiệm với các giá trị nhỏ của \(y\) (vì \(y\) là số nguyên tố) và tìm các giá trị tương ứng của \(x\).
Bước 2: Thử giá trị nhỏ cho \(y\)
Khi \(y = 2\):
\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 2^{2} = 19 \times 4 = 76\) \(3 x^{2} = 76 - 1 = 75\) \(x^{2} = \frac{75}{3} = 25 \Rightarrow x = 5\)
Vậy cặp \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\) là một nghiệm.
Khi \(y = 3\):
\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 3^{2} = 19 \times 9 = 171\) \(3 x^{2} = 171 - 1 = 170\) \(x^2=\frac{170}{3}\)
Do đó, không có giá trị \(x\) nguyên.
Khi \(y = 5\):
\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 5^{2} = 19 \times 25 = 475\) \(3 x^{2} = 475 - 1 = 474\) \(x^2=\frac{474}{3}=158\left(\right.\text{kh}\hat{\text{o}}\text{ng phải là một số hoàn chỉnh}\left.\right)\)
Do đó, không có giá trị \(x\) nguyên.
Bước 3: Kết luận
Sau khi thử các giá trị nhỏ cho \(y\), ta chỉ tìm thấy nghiệm duy nhất là \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\).
Vậy, cặp số nguyên tố duy nhất thỏa mãn phương trình là \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\).