Bùi Minh Hoàng
Giới thiệu về bản thân
Khuôn viên có chiều dài 15 m15 \, \text{m} và chiều rộng 10 m10 \, \text{m}. Diện tích khuôn viên là 150 m2150 \, \text{m}^2.
b) Tính diện tích khu đất trồng hoaKhu đất trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 12 m12 \, \text{m} và chiều rộng 8 m8 \, \text{m}. Diện tích khu đất trồng hoa là 96 m296 \, \text{m}^2.
c) Tính tổng tiền trồng hoa, trồng cỏ và lát gạch-
Diện tích khu đất lắp gạch: Khu đất CDQPCDQP là hình thang cân có đáy lớn 15 m15 \, \text{m}, đáy nhỏ 12 m12 \, \text{m}, chiều cao 2 m2 \, \text{m}. Diện tích khu đất lắp gạch là 27 m227 \, \text{m}^2.
-
Diện tích khu đất trồng cỏ: Diện tích đất trồng cỏ là phần còn lại, tính bằng cách lấy tổng diện tích khuôn viên trừ đi diện tích trồng hoa và lắp gạch:
Stroˆˋng cỏ=150−96−27=27 m2S_{\text{trồng cỏ}} = 150 - 96 - 27 = 27 \, \text{m}^2 -
Chi phí:
- Tiền trồng hoa: 96×100.000=9.600.000 đoˆˋng96 \times 100.000 = 9.600.000 \, \text{đồng},
- Tiền trồng cỏ: 27×80.000=2.160.000 đoˆˋng27 \times 80.000 = 2.160.000 \, \text{đồng},
- Tiền lát gạch: 27×150.000=4.050.000 đoˆˋng27 \times 150.000 = 4.050.000 \, \text{đồng}.
Tổng chi phí:
9.600.000+2.160.000+4.050.000=15.810.000 đoˆˋng.9.600.000 + 2.160.000 + 4.050.000 = 15.810.000 \, \text{đồng}.
- a) Diện tích khuôn viên: 150 m2150 \, \text{m}^2,
- b) Diện tích khu đất trồng hoa: 96 m296 \, \text{m}^2,
- c) Tổng chi phí: 15.810.000 đoˆˋng15.810.000 \, \text{đồng}.
Tiêu chí | Khu vực Bắc Á | Khu vực Đông Nam Á |
---|---|---|
Vị trí địa lý | Nằm ở phía bắc lục địa Á-Âu, gần với Bắc Cực. | Nằm ở khu vực Đông Nam của lục địa Á-Âu, thuộc vùng nhiệt đới. |
Kiểu khí hậu | - Chủ yếu là khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu cận cực. - Một số nơi có khí hậu hàn đới. |
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Một số nơi có khí hậu xích đạo. |
Nhiệt độ | - Chênh lệch nhiệt độ lớn giữa mùa đông và mùa hè. - Mùa đông rất lạnh, có nơi xuống dưới -30°C. - Mùa hè mát mẻ hơn, nhiệt độ khoảng 15°C – 20°C. |
- Nhiệt độ cao quanh năm (trung bình 25°C – 30°C). - Ít chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa. |
Lượng mưa | - Lượng mưa ít, tập trung vào mùa hè. - Một số vùng khô hạn gần như không có mưa (vùng nội địa). |
- Lượng mưa nhiều, tập trung vào mùa mưa (tháng 5 – 10). - Có những nơi mưa quanh năm (vùng xích đạo). |
Tác động gió mùa | - Gió mùa ảnh hưởng yếu, chủ yếu chịu tác động của khí áp cao từ vùng cực. | - Gió mùa hoạt động mạnh, gió mùa mùa hè (gió Tây Nam) và gió mùa mùa đông (gió Đông Bắc) chi phối. |
Sinh thái tự nhiên | - Rừng lá kim ở phía nam, vùng lãnh nguyên và băng giá vĩnh cửu ở phía bắc. | - Rừng nhiệt đới ẩm và rừng xích đạo phát triển mạnh. |
Kết luận:
- Bắc Á có khí hậu lạnh giá và khắc nghiệt, ảnh hưởng mạnh bởi vị trí gần Bắc Cực.
- Đông Nam Á có khí hậu ấm áp, ẩm ướt, chịu tác động lớn từ gió mùa và nằm trong vùng nhiệt đới.
ổng số phần xếp loại giỏi và loại khá của học sinh khối 5 là: 1/5+1/3=8/15
70 em xếp loại trung bình ứng với số phần là: 1-8/15=7/15(số học sinh khối 5)
a) Số học sinh khối 5 là: 70 : 7x15 = 150 (học sinh)
b) Số học sinh xếp loại giỏi là:
150x1/5=30(học sinh)
Số học sinh xếp loại khá là:
150 x1/3=50(học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại giỏi và số học sinh của toàn khối là:
30 : 150=20%(số học sinh của toàn khối)
Đáp số :a)150 học sinh
b)20% số học sinh của toàn khối
Cạnh hình vuông lúc sau bằng: 1,5 (cạnh hình vuông lúc đầu)
Chu vi hình vuông lúc sau bằng: 1,5x 4 = 6(cạnh hình vuông lúc đầu)
Chu vi hình vuông lúc đầu bằng 1 x 4 = 4 (cạnh hình vuông lúc đầu)
Tỉ số phần trăm chu vi hình vuông lúc sau và chu vi hình vuông lúc đầu là:
6 : 4 = 1,5
1,5 = 150%
Chu vi hình vuông lúc sau so với chu vi hình vuông lúc đầu tăng số phần trăm là:
150% - 100% = 50%
Đáp số: 50%
Chiều cao mảnh đất ban đầu là:
50 × 2 : 5 = 20 (m)
Diện tích mảnh đất khi lúc sau là:
25 × 20 : 2 = 250 (m²)
ĐS: 250 m²
Hiệu hai số là:
40,7 + (23,4 - 13,5) = 50,6
Đáp số : 50,6
1D 2 CHƯA GHI