Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Di truyền phân tử (tỉ lệ điểm mỗi dạng thức 4 : 3 : 3) SVIP
Enzyme thực hiện nhiệm vụ xúc tác nối các phân đoạn Okazaki có tên gọi là
Đặc điểm cấu trúc nào sau đây không có ở phân tử mRNA?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Trong cấu trúc của operon lac có 3 gene cấu trúc, trong đó không bao gồm
Khi đột biến gene xảy ra và biểu hiện ra kiểu hình, ta có thể xác định được
Đột biến gene nào dưới đây có khả năng ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide thấp nhất?
Dưới đây là hình ảnh về cấu trúc của gene A. Biết rằng protein A là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào. Gene A là gene
Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.
Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì
Tiến hành nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong các môi trường chứa các nucleotide tự do được đánh dấu phóng xạ 15N và 14N như bảng dưới đây và dự đoán kết quả thí nghiệm.
Lô A | Lô B | |
Giai đoạn 1 | Chỉ chứa 15N | |
Giai đoạn 2 | Chỉ chứa 15N | Chỉ chứa 14N |
a) Vi khuẩn sử dụng các nucleotide tự do để sửa chữa DNA. |
|
b) Kết thúc giai đoạn 2, toàn bộ DNA của vi khuẩn lô A chỉ chứa 15N. |
|
c) Kết thúc giai đoạn 2, toàn bộ DNA của vi khuẩn lô B chỉ chứa 14N. |
|
d) Theo nguyên tắc bán bảo toàn, khi chuyển DNA có hai mạch là 15N sang môi trường chỉ chứa 14N sẽ thu được DNA con mang một mạch 15N - một mạch 14N. |
|
Một bạn học sinh mô tả quá trình phiên mã gồm các bước như sau:
Bước 1: Enzyme DNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
Bước 2: DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Bước 3: Enzyme RNA polymerase trượt theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn 5' - 3'.
Bước 4: Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại.
Bước 5: Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Bước 3 và 5 sai loại enzyme. |
|
b) Bước 4 sai nguyên tắc bổ sung. |
|
c) RNA ở bước 5 có thể là tRNA. |
|
d) RNA sau bước 5 luôn được dịch mã trực tiếp. |
|
Gene FOXP2 là một gene đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tiếng nói ở người. Nhưng so với các loài linh trưởng khác, trình tự gene này chỉ khác nhau ở 2 trong số 715 bộ ba mã hóa protein FOXP2. Chính nhờ đó mà loài người có được tiếng nói đặc trưng mà các loài linh trưởng khác không có được.

a) Hiểu biết trên là thành tựu của giải mã trình tự gene. |
|
b) Trình tự gene càng giống nhau, chứng tỏ quan hệ giữa hai loài càng gần gũi. |
|
c) Sự khác nhau này có thể do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra. |
|
d) Trình tự gene khác nhau chắc chắn sẽ mã hóa cho loại amino acid khác nhau. |
|
Cho một số đặc điểm của các phân tử nucleic acid như sau.
a. Gồm hai mạch polynucleotide.
b. Có 4 loại nucleotide: A, U, G, C.
c. Các nucleotide liên kết hydrogen với nhau.
d. Tuân theo nguyên tắc bổ sung.
e. Mang thông tin di truyền.
Có bao nhiêu đặc điểm có ở phân tử DNA?
Trả lời: .
Mỗi đơn vị tái bản có bao gồm bao nhiêu chạc sao chép chữ Y?
Trả lời: .
Một đoạn gene có mạch khuôn mang trình tự như sau:
3' TAC GCT TTC AAG CCA ATG ACT 5'
Trong số các đột biến dưới đây, có bao nhiêu đột biến có thể chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
a. Đột biến thay A - T thành G - C ở cặp nucleotide số 10.
b. Đột biến mất một cặp G - C ở cặp nucleotide số 12.
c. Đột biến thay A - T thành C - G ở cặp nucleotide số 2.
d. Đột biến thêm một cặp A - T ở trước cặp nucleotide số 9.
e. Đột biến thay thế cặp G - C thành T - A ở cặp nucleotide số 18.
Có bao nhiêu đột biến chỉ ảnh hưởng đến một amino acid của chuỗi polypeptide?
Trả lời: .